1. Điền vào chỗ trống: tiếng có âm đầu là tr hoặc ch.
a) Anh ấy là một xạ thủ có tài năng xuất ............, có thể bắn bách phát bách ..............
b) Do được quần ........ trong cơ quan tín nhiệm, ông ấy đã .............. cử với số phiếu cao.
c) Gần .......... rồi mà cậu ấy vẫn ............. ngủ dậy.
d) Họ .............. nhau tờ báo, làm cho câu chuyện ấy .......... đi khắp phường.
(Theo Hoàng Phê)
2. Điền vào chỗ trống: tr hoặc ch
........ào cờ; ........ào đón; ........ào dâng; phong .....ào; nhà .....ọc .......ời; ..........êu ........ọc; đầu .......ọc; .........ồng .......ất; .........ồng ........ éo; .........ồng cây; .........ồng .......ọt; .........ống cự; ......èo .........ống; tiếng ......ống .......ường; .........ò ..........ống.
Viết lại các từ ngữ sau khi đã điền hoàn chỉnh: ..........................................
3. Đặt trên chữ in nghiêng: dấu hỏi hoặc dấu ngã.
chạm trô - lúa trô; nưa đêm - còn nưa; sưa chua - sưa bò; lấp lưng - lưng lờ; sưng sốt - sưng sờ; ngất ngương - ngương cửa; nông nôi - nôi niềm; trầm bông - bông nhiên.
Viết lại các từ sau khi đã điền hoàn chỉnh: .................................................
4. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên các chữ in đậm để hoàn chỉnh đoạn thơ:
NHỚ BÀ NỘI
Con chim khách quệt mo vào cành khế
Bà khấp khơi mừng, cây gậy nhấp nhom theo
Tiếng xao xác ngơ bước chân ngoài ngo
Bà lật đật vai gầy, vịn gậy, dáng liêu xiêu.